Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp - Gà trống Gô-loa
Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp (tiếng Pháp: "Équipe de France de football") là đội bóng đá đại diện cho nước Pháp tham dự các giải thi đấu quốc tế và là một trong những đội tuyển hàng đầu thế giới với hai lần vô địch thế giới vào các năm 1998, 2018 và 2 lần vô địch châu Âu các năm 1984, 2000. Ngoài ra, đội tuyển Pháp vô địch Olympic 1 lần vào năm 1984 tại Los Angeles và FIFA Confederations Cup 2 lần liên tiếp các năm 2001, 2003. Đội được Liên đoàn bóng đá Pháp (FFF) quản lý.
- 1. Tổng quan
- 2. Lịch sử
- 2.1 Những năm đầu tiên
- 2.2 Thập niên 1930
- 2.3 Thế hệ vàng thập niên 1950
- 2.4 Khủng hoảng những năm 1960 - 70
- 2.5 Thế hệ vàng thập niên 1980
- 2.6 Thế hệ vàng thập niên 1990 - 2000
- 2.7 Khủng hoảng thế hệ thời kì "hậu Zidane"
- 2.8 Nỗ lực tái thiết của Blanc
- 2.9 Triều đại Didier Deschamp và thế hệ vàng mới
- 3. Danh hiệu
- 4. Thành tích quốc tế
- 4.1 Giải vô địch bóng đá thế giới
- 4.2 FIFA Confederations Cup
- 4.3 Giải vô địch bóng đá châu Âu
- 5. Cầu thủ
- 5.1 Đội hình hiện tại
- 5.2 Triệu tập gần đây
- 5.3 Kỷ lục về bàn thắng và số lần khoác áo
- 5.3.1. Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia
- 5.3.2. Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất
- 6. Huấn luyện viên
1. Tổng quan
Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp | |
Biệt danh | Les Bleus (Đội quân màu xanh lam) |
Les Tricolores (Tam tài) La Sélection (Đội tuyển) | |
Le coq Gaulois (Những chú gà trống Gô-loa) | |
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Pháp |
Liên đoàn châu lục | UEFA (Châu Âu) |
HLV trưởng | Didier Deschamps |
Đội trưởng | Hugo Lloris |
Thi đấu nhiều nhất | Lilian Thuram (142) |
Ghi bàn nhiều nhất | Thierry Henry (51) |
Sân nhà | Stade de France |
Mã FIFA | FRA |
Hạng FIFA | |
Hiện tại | 2 Giữ nguyên (19/12/2019) |
Cao nhất | 1 (5.2001–5.2002, 8–9.2018) |
Thấp nhất | 26 (9.2010) |
Hạng Elo | |
Hiện tại | 3 Giảm 1 (25/11/2019) |
Cao nhất | 1 (16.8.2018) |
Thấp nhất | 40 (3–7.1930) |
Trận quốc tế đầu tiên | |
Bỉ 3–3 Pháp | |
(Bruxelles, Bỉ; 1 tháng 5 năm 1904) | |
Trận thắng đậm nhất | |
Pháp 10–0 Azerbaijan | |
(Auxerre, Pháp; 6 tháng 9 năm 1995) | |
Trận thua đậm nhất | |
Đan Mạch 17–1 Pháp | |
(Luân Đôn, Anh; 22 tháng 10 năm 1908) | |
Giải thế giới | |
Sồ lần tham dự | 15 (Lần đầu vào năm 1930) |
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1998, 2018) |
Giải vô địch bóng đá châu Âu | |
Sồ lần tham dự | 10 (Lần đầu vào năm 1960) |
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1984, 2000) |
Thành tích huy chương | |
Bóng đá nam | |
Thế vận hội | |
Vàng: Los Angeles 1984 Đồng đội | |
Bạc: Paris 1900 Đồng đội |
Trong hơn một thế kỷ qua, đội tuyển Pháp đã vượt qua những thất thường trong giai đoạn đầu tiên của mình để ổn định và thành công. Họ đã sản sinh ra 3 thế hệ vàng lớn vào những năm 1950, 1980 và 1990, kết quả là đã thu được rất nhiều danh hiệu lớn. Năm 1958, dưới tầm ảnh hưởng của một vài cầu thủ, đặc biệt là Raymond Kopa, Just Fontaine, Pháp đã kết thúc ở vị trí thứ 3 tại World Cup. Năm 1984, đội tuyển Pháp do Michel Platini làm đội trưởng đã giành chiến thắng tại Euro 1984. Họ lại thực hiện điều này thêm một lần nữa vào năm 2000, lần này dưới sự dẫn dắt của đội trưởng Didier Deschamps và danh thủ kiệt xuất Zinedine Zidane. Pháp trở thành đội tuyển quốc gia thứ bảy vô địch World Cup vào năm 1998 khi họ làm chủ nhà. Pháp đánh bại Brasil 3–0 trong trận chung kết. Năm 2018, tức 20 năm sau đó, họ đã lần thứ hai vô địch, bằng số lần vô địch của Uruguay và Argentina, sau khi đánh bại Croatia trong trận chung kết với tỉ số 4–2. Pháp đứng đầu bảng xếp hạng FIFA lần đầu tiên trong lịch sử vào năm 2001.
2. Lịch sử
2.1 Những năm đầu tiên
2.2 Thập niên 1930
2.3 Thế hệ vàng thập niên 1950
2.4 Khủng hoảng những năm 1960 - 70
2.5 Thế hệ vàng thập niên 1980
2.6 Thế hệ vàng thập niên 1990 - 2000
2.7 Khủng hoảng thế hệ thời kì "hậu Zidane"
2.8 Nỗ lực tái thiết của Blanc
2.9 Triều đại Didier Deschamp và thế hệ vàng mới
3. Danh hiệu
Vô địch thế giới: 2
- Vô địch: 1998; 2018
- Á quân: 2006
- Hạng ba: 1958; 1986
- Hạng tư: 1982
- Vô địch: 1984; 2000
- Á quân: 2016
- Hạng tư: 1960
- Bán kết: 1996
- Vô địch: 2001; 2003
- Huy chương vàng 1984
- Huy chương bạc 1900
- Hạng tư: 1920
4. Thành tích quốc tế
4.1 Giải vô địch bóng đá thế giới
Năm | Quốc gia | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
1930 | Uruguay | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 3 |
1934 | Ý | Vòng 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 3 |
1938 | Pháp | Tứ kết | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 4 |
1950 | Brasil | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1954 | Thụy Sĩ | Vòng 1 | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 3 |
1958 | Thụy Điển | Hạng ba | 6 | 4 | 0 | 2 | 23 | 15 |
1962 | Chile | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1966 | Anh | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
1970 | México | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1974 | Tây Đức | |||||||
1978 | Argentina | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 5 |
1982 | Tây Ban Nha | Hạng tư | 7 | 3 | 2 | 2 | 16 | 12 |
1986 | México | Hạng ba | 7 | 4 | 2 | 1 | 12 | 6 |
1990 | Ý | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1994 | Hoa Kỳ | |||||||
1998 | Pháp | Vô địch | 7 | 6 | 1 | 0 | 15 | 2 |
2002 | Hàn Quốc Nhật Bản | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 |
2006 | Đức | Á quân | 7 | 4 | 3 | 0 | 9 | 3 |
2010 | Cộng hòa Nam Phi | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 |
2014 | Brasil | Tứ kết | 5 | 3 | 1 | 1 | 10 | 3 |
2018 | Nga | Vô địch | 7 | 6 | 1 | 0 | 14 | 6 |
2022 | Qatar | Chưa xác định | ||||||
2026 | Canada Hoa Kỳ México | |||||||
Tổng cộng | 15/21 | 66 | 34 | 13 | 19 | 120 | 77 |
4.2 FIFA Confederations Cup
Năm | Quốc gia | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
1992 | Ả Rập Xê Út | Không giành quyền tham dự | ||||||
1995 | Ả Rập Xê Út | |||||||
1997 | Ả Rập Xê Út | |||||||
1999 | México | Bỏ cuộc | ||||||
2001 | Hàn Quốc Nhật Bản | Vô địch | 5 | 4 | 0 | 1 | 12 | 2 |
2003 | Pháp | Vô địch | 5 | 5 | 0 | 0 | 12 | 3 |
2005 | Đức | Không giành quyền tham dự | ||||||
2009 | Cộng hòa Nam Ph | |||||||
2013 | Brasil | |||||||
Nga 2017 | Nga | |||||||
Tổng cộng | 2/10 | 10 | 9 | 0 | 1 | 24 | 5 |
4.3 Giải vô địch bóng đá châu Âu
Năm | Quốc gia | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
1960 | Pháp | Hạng tư | 2 | 0 | 0 | 2 | 4 | 7 |
1964 | Tây Ban Nha | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1968 | Ý | |||||||
1972 | Bỉ | |||||||
1976 | Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư | |||||||
1980 | Ý | |||||||
1984 | Pháp | Vô địch | 5 | 5 | 0 | 0 | 14 | 4 |
1988 | Đức | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1992 | Thụy Điển | Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 |
1996 | Anh | Bán kết | 5 | 2 | 3 | 0 | 5 | 2 |
2000 | Bỉ Hà Lan | Vô địch | 6 | 5 | 0 | 1 | 13 | 7 |
2004 | Bồ Đào Nha | Tứ kết | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 5 |
2008 | Thụy Sĩ | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 |
2012 | Ba Lan Ukraina | Tứ kết | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 5 |
2016 | Pháp | Á quân | 7 | 5 | 1 | 1 | 13 | 5 |
2020 | Liên minh châu Âu | Vượt qua vòng loại | ||||||
2024 | Đức | Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng |
| 10/16 | 39 | 20 | 9 | 10 | 62 | 44 |
5. Cầu thủ
5.1 Đội hình hiện tại
Dưới đây là danh sách 23 cầu thủ được triệu tập tham dự vòng loại Euro 2020 gặp Moldova và Albania vào các ngày 14 và 17 tháng 11 năm 2019.
Số liệu thống kê tính đến ngày 17/11/2019 sau trận gặp Albania.
Số | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
1 | Thủ môn | Alphonse Areola | 27/2/1993 | 3 | 0 | Real Madrid |
16 | Thủ môn | Steve Mandanda | 28/3/1985 | 32 | 0 | Marseille |
23 | Thủ môn | Mike Maignan | 3/7/1995 | 0 | 0 | Lille |
2 | Hậu vệ | Benjamin Pavard | 28/3/1996 | 27 | 1 | Bayern Munich |
3 | Hậu vệ | Presnel Kimpembe | 13/8/1995 | 9 | 0 | PSG |
4 | Hậu vệ | Raphaël Varane (Đội trưởng) | 25/4/1993 | 64 | 5 | Real Madrid |
5 | Hậu vệ | Clément Lenglet | 17/6/1995 | 7 | 1 | Barcelona |
15 | Hậu vệ | Kurt Zouma | 27/10/1994 | 5 | 1 | Chelsea |
19 | Hậu vệ | Lucas Digne | 20/7/1993 | 30 | 0 | Everton |
21 | Hậu vệ | Léo Dubois | 14/9/1994 | 4 | 0 | Lyon |
22 | Hậu vệ | Benjamin Mendy | 17/7/1994 | 10 | 0 | Manchester City |
6 | Tiền vệ | Tanguy Ndombele | 28/12/1996 | 6 | 0 | Tottenham Hotspur |
12 | Tiền vệ | Corentin Tolisso | 3/8/1994 | 21 | 1 | Bayern Munich |
13 | Tiền vệ | N'Golo Kanté | 29/3/1991 | 39 | 1 | Chelsea |
14 | Tiền vệ | Matteo Guendouzi | 14/4/1999 | 0 | 0 | Arsenal |
17 | Tiền vệ | Moussa Sissoko | 16/8/1989 | 62 | 2 | Tottenham Hotspur |
7 | Tiền đạo | Antoine Griezmann | 21/3/1991 | 78 | 30 | Barcelona |
8 | Tiền đạo | Thomas Lemar | 12/11/1995 | 22 | 4 | Atlético Madrid |
9 | Tiền đạo | Olivier Giroud | 30/9/1986 | 97 | 39 | Chelsea |
10 | Tiền đạo | Kylian Mbappé | 20/12/1998 | 34 | 13 | PSG |
11 | Tiền đạo | Kingsley Coman | 13/6/1996 | 22 | 4 | Bayern Munich |
18 | Tiền đạo | Nabil Fekir | 18/7/1993 | 24 | 2 | Betis |
20 | Tiền đạo | Wissam Ben Yedder | 12/8/1990 | 8 | 2 | Monaco |
5.2 Triệu tập gần đây
Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
Thủ môn | Hugo Lloris (Đội trưởng) | 26/12/1986 | 114 | 0 | Tottenham Hotspur | Iceland, 11/10/2019 INJ |
Thủ môn | Benjamin Lecomte | 26/4/1991 | 0 | 0 | AS Monaco | Bolivia, 2/6/2019 |
Hậu vệ | Djibril Sidibé | 29/7/1992 | 18 | 1 | Everton | Thổ Nhĩ Kỳ, 14/10/2019 |
Hậu vệ | Lucas Hernandez | 14/2/1996 | 17 | 0 | Bayern Munich | Thổ Nhĩ Kỳ, 14/10/2019 INJ |
Hậu vệ | Samuel Umtiti | 14/11/1993 | 31 | 4 | Barcelona | Andorra, 10/9/2019 INJ |
Hậu vệ | Aymeric Laporte | 27/5/1994 | 0 | 0 | Man City | Albania, 7/9/2019 INJ |
Hậu vệ | Ferland Mendy | 8/6/1995 | 4 | 0 | Real Madrid | Andorra, 11/6/2019 INJ |
Hậu vệ | Layvin Kurzawa | 4/9/1992 | 13 | 1 | PSG | Iceland, 25/3/2019 |
Tiên vệ | Blaise Matuidi | 9/4/1987 | 84 | 9 | Juventus | Moldova, 14/11/2019 INJ |
Tiên vệ | Steven Nzonzi | 15/12/1988 | 14 | 0 | Stade Rennais | Andorra, 10/9/2019 |
Tiên vệ | Paul Pogba | 15/3/1993 | 69 | 10 | MU | Albania, 7/9/2019 INJ |
Tiền đạo | Jonathan Ikoné | 2/5/1998 | 4 | 1 | Lille | Thổ Nhĩ Kỳ, 14/10/2019 |
Tiền đạo | Alassane Pléa | 10/3/1993 | 1 | 0 | Borussia Mönchengladbach | Thổ Nhĩ Kỳ, 14/10/2019 |
Tiền đạo | Florian Thauvin | 26/1/1993 | 10 | 1 | Marseille | Andorra, 11/6/2019 INJ |
Tiền đạo | Anthony Martial | 5/12/1995 | 18 | 1 | MU | Moldova, 22/3/2019 INJ |
Chú thích:
INJ: Cầu thủ rút lui khỏi đội hình vì chấn thương
RET:Cầu thủ đã giã từ đội tuyển quốc gia
5.3 Kỷ lục về bàn thắng và số lần khoác áo
Lilian Thuram là cầu thủ thi đấu nhiều nhất với 142 lần khoác áo đội tuyển quốc gia |
5.3.1. Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia
STT | Năm | Năm khoác áo | Số trận | Số bàn thắng |
1 | Lilian Thuram | 1994–2008 | 142 | 2 |
2 | Thierry Henry | 1997–2010 | 123 | 51 |
3 | Marcel Desailly | 1993–2004 | 116 | 3 |
4 | Hugo Lloris | 2008– | 114 | 0 |
5 | Zinédine Zidane | 1994–2006 | 108 | 31 |
6 | Patrick Vieira | 1997–2009 | 107 | 6 |
7 | Didier Deschamps | 1989–2000 | 103 | 4 |
8 | Laurent Blanc | 1989–2000 | 97 | 16 |
Bixente Lizarazu | 1992–2004 | 97 | 2 | |
Olivier Giroud | 2011– | 97 | 39 |
Cập nhật lần cuối: 17/11/2019
Nguồn: French Football Federation
5.3.2. Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất
Thierry Henry là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển quốc gia với 51 bàn |
STT | Cầu thủ | Năm khoác áo | Số bàn thắng | Số trận | Trung bình |
1 | Thierry Henry | 1997–2010 | 51 | 123 | 0.42 |
2 | Michel Platini | 1976–1987 | 41 | 72 | 0.57 |
3 | Olivier Giroud | 2011– | 39 | 97 | 0.4 |
4 | David Trezeguet | 1998–2008 | 34 | 71 | 0.47 |
5 | Zinédine Zidane | 1994–2006 | 31 | 108 | 0.28 |
6 | Just Fontaine | 1953–1960 | 30 | 21 | 1.42 |
Jean-Pierre Papin | 1986–1995 | 30 | 54 | 0.55 | |
Antoine Griezmann | 2014– | 30 | 78 | 0.38 | |
9 | Youri Djorkaeff | 1993–2002 | 28 | 82 | 0.34 |
10 | Karim Benzema | 2007–2015 | 27 | 81 | 0.33 |
Cập nhật lần cuối: 17/11/2019
Nguồn: French Football Federation
6. Huấn luyện viên
TT | Huấn luyện viên | Thời gian huấn luyện | Danh hiệu | |
1 | Hội đồng của FFF | trước 1955 |
| |
2 | Albert Batteux | 1955-1962 |
| |
3 | Henri Guérin | 1962-1966 |
| |
4 | José Arribas và Jean Snella | 1966 |
| |
5 | Just Fontaine | 1967 |
| |
6 | Louis Dugauguez | 1967-1968 |
| |
7 | Georges Boulogne | 1969-1973 |
| |
8 | Stefan Kovacs | 1973-1975 |
| |
9 | Michel Hidalgo | 1976-1984 | Vô địch Euro 1984 | |
10 | Henri Michel | 1984-1988 |
| |
11 | Michel Platini | 1988-1992 |
| |
12 | Gérard Houllier | 1992-1993 |
| |
13 | Aimé Jacquet | 1993-1998 | Vô địch World Cup 1998 | |
14 | Roger Lemerre | 1998-2002 | Vô địch Euro 2000 | |
|
|
| Vô địch Confed Cup 2001 | |
15 | Jacques Santini | 2002-2004 | Vô địch Confed Cup 2003 | |
16 | Raymond Domenech | 2004-2010 | Á quân World Cup 2006 | |
17 | Laurent Blanc | 2010-2012 |
| |
18 | Didier Deschamps | 2012-nay | Á quân Euro 2016 | |
Tổng cộng |
|
|