Cả hai đội đều có thể giành chiến thắng hôm nay nhưng Las Palmas chỉ cố gắng giành chiến thắng
- Gerard Martin (Thay: Alejandro Balde)26
- Lamine Yamal (Thay: Pablo Torre)46
- Hector Fort (Thay: Jules Kounde)56
- Ferran Torres (Thay: Fermin Lopez)57
- Frenkie de Jong (Thay: Gavi)57
- Raphinha (Kiến tạo: Pedri)61
- Pau Victor (Thay: Pau Cubarsi)90
- Sandro Ramirez (Kiến tạo: Kirian Rodriguez)49
- Fabio Silva (Kiến tạo: Javier Munoz)67
- Enzo Loiodice (Thay: Jose Campana)68
- Jaime Mata (Thay: Sandro Ramirez)73
- Marvin Park (Thay: Fabio Silva)73
- Fabio Gonzalez (Thay: Kirian Rodriguez)83
- Benito (Thay: Viti)83
- Oliver McBurnie (Thay: Mika Marmol)90
Thống kê trận đấu Barcelona vs Las Palmas
Diễn biến Barcelona vs Las Palmas
Vậy là xong! Trọng tài thổi còi kết thúc trận đấu
Tỷ lệ kiểm soát bóng: Barcelona: 70%, Las Palmas: 30%.
Bàn tay an toàn của Jasper Cillessen khi anh ấy bước ra và giành bóng
Javier Munoz cản phá thành công cú sút
Robert Lewandowski của Barcelona đánh đầu về phía khung thành nhưng nỗ lực của anh đã bị chặn lại.
Đường chuyền của Frenkie de Jong từ Barcelona đã tìm đến đúng đồng đội trong vòng cấm.
Barcelona thực hiện quả ném biên ở phần sân đối phương.
Oliver McBurnie của Las Palmas chặn được đường chuyền hướng vào vòng cấm.
Alex Suarez giải tỏa áp lực bằng pha phá bóng
Alex Suarez của Las Palmas chặn được đường chuyền hướng vào vòng cấm.
Raphinha tung cú sút từ quả phạt góc bên cánh trái, nhưng bóng không đến được chân đồng đội.
Scott McKenna đã cản phá thành công cú sút
Cú sút của Robert Lewandowski bị chặn lại.
Pau Victor tạo cơ hội ghi bàn cho đồng đội của mình
Oliver McBurnie giành chiến thắng trong một thử thách trên không với Hector Fort
Las Palmas được hưởng quả phát bóng lên.
Một cơ hội đến với Robert Lewandowski từ Barcelona nhưng cú đánh đầu của anh ấy đi chệch ra ngoài
Đường chuyền của Ferran Torres từ Barcelona đã tìm đến đúng đồng đội trong vòng cấm.
Nỗ lực tốt của Lamine Yamal khi anh ấy sút bóng vào khung thành nhưng thủ môn đã cản phá được
Barcelona thực hiện quả ném biên ở phần sân đối phương.
Tổng thuật Barcelona vs Las Palmas
Đây là lần thứ tư Barca rơi điểm tại La Liga mùa này, sau khi thua Osasuna 2-4, thua Sociedad 0-1 và hòa Celta Vigo 2-2. Điểm chung của bốn trận này là Lamine Yamal không đá chính. Tiền đạo cánh 17 tuổi dự bị, vào sân hiệp hai trận gặp Osasuna, Las Palmas và lỡ hai trận còn lại vì chấn thương mắt cá chân.
Những kết quả này cho thấy sự phụ thuộc của Barca vào cầu thủ sinh năm 2007. Mùa này, Yamal đã ghi sáu bàn và tám kiến tạo trên mọi đấu trường, gồm năm bàn và bảy kiến tạo tại La Liga.
Trên sân Olympic - sân nhà của Barca khi Camp Nou được tu sửa mùa này, đoàn quân dưới trướng Hansi Flick kiểm soát bóng 71%, dứt điểm 22 lần với 7 cú trúng đích - so với 5 và 3 của Las Palmas.
Dù vậy, trong hiệp một, đến phút bù giờ họ mới có cơ hội thực sự nguy hiểm, khi Raphinha xâm nhập vòng cấm, làm động tác giả loại bỏ hai cầu thủ Las Palmas rồi sút chân trái dội xà. Đây là lần thứ 14 mùa này Barca sút trúng khung thành ở La Liga, nhiều hơn bốn lần so với bất kỳ đội nào ở năm giải VĐQG hàng đầu châu Âu. Xếp sau là Bayer Leverkusen (Bundesliga), Lille (Ligue 1), Cagliari (Serie A) với cùng mười lần.
Không thể tận dụng cơ hội, Barca phải trả giá. Phút 49, Sandro Ramirez thoát xuống bên cánh phải rồi dứt chìm chéo góc tung lưới Inaki Pena. Ramirez từng thi đấu cho đội trẻ Barca giai đoạn 2009-2013, thuộc biên chế đội một giai đoạn 2014-2016. Sau khi ghi bàn vào lưới đội bóng cũ, anh vẫn ăn mừng cuồng nhiệt.
Yamal vào sân đầu hiệp hai nhưng không để lại dấu ấn nào. Hàng công Barca phụ thuộc vào sự bùng nổ của Raphinha và chính tiền đạo Brazil tỏa sáng quân bình tỷ số. Nhận đường chuyền của Pedri, anh xoay người rồi sút chìm về góc gần, đưa bóng ngoài tầm cản phá của thủ thành Las Palmas, nâng thành tích lên chín bàn tại La Liga.
Nhưng hàng thủ lỏng lẻo khiến Barca không thể giữ điểm trên sân nhà. Phút 67, Javi Munoz chuyền dài từ giữa sân để Fabio Silva thoát xuống, loại bỏ Hector Fort rồi sút chéo góc khiến Pena không kịp phản ứng, ấn định chiến thắng 2-1.
Trận này, thay vì quần xanh như thường lệ, Barca mặc quần trắng nhân kỷ niệm 125 năm thành lập, tái hiện trang phục thi đấu năm 1899. Nhưng rốt cuộc, món quà họ mang đến cho khán giả nhà lại là một thất bại và thậm chí nguy cơ mất đỉnh bảng La Liga. CLB xứ Catalonia vẫn có 34 điểm, hơn Real bốn điểm nhưng đá nhiều hơn hai trận. Trong khi đó, Las Palmas vươn lên thứ 14 với 15 điểm, hơn nhóm xuống hạng năm điểm.
Ngày 3/12, thầy trò Flick làm khách của Mallorca ở vòng 16 La Liga.
Thông tin trước trận đấu
Nhận định Barca vs Las Palmas
- Las Palmas không thua cách biệt nhiều hơn 2 bàn: Barca được đánh giá cao hơn là điều có thể hiểu được, họ cũng đang rất cần một chiến thắng, qua đó chấm dứt chuỗi 2 trận không thắng ở La Liga. Tuy nhiên Las Palmas đang có phong độ khá tốt, họ cũng có lực lượng tốt hơn. Las Palmas có thể không giành điểm, nhưng có thể không thua cách biệt nhiều hơn 2 bàn.
- Tối đa 4 bàn: Barca thi đấu ở nhiều mặt trận, bởi vậy họ phải liên tục luân chuyển đội hình. Đội bóng xứ Catalan cũng sẽ đặt mục tiêu quan trọng nhất là 3 điểm và giữ sức cho các trụ cột, thay vì thắng thậm đậm. Phong độ tốt gần đây của đội khách cũng ngăn cản Barca thắng cách biệt, bởi vậy trận đấu này được dự đoán sẽ không có nhiều hơn 4 bàn.
Đội hình xuất phát Barcelona vs Las Palmas
Barcelona (4-2-3-1): Iñaki Peña (13), Jules Koundé (23), Pau Cubarsí (2), Iñigo Martínez (5), Alejandro Balde (3), Gavi (6), Pedri (8), Raphinha (11), Pablo Torre (14), Fermín López (16), Robert Lewandowski (9)
Las Palmas (4-2-3-1): Jasper Cillessen (1), Viti (18), Alex Suárez (4), Scott McKenna (15), Mika Mármol (3), Javi Muñoz (5), Jose Campana (8), Sandro (19), Kirian Rodríguez (20), Alberto Moleiro (10), Fábio Silva (37)
Thay người | |||
26’ | Alejandro Balde Gerard Martín | 68’ | Jose Campana Enzo Loiodice |
46’ | Pablo Torre Lamine Yamal | 73’ | Fabio Silva Marvin Park |
56’ | Jules Kounde Hector Fort | 73’ | Sandro Ramirez Jaime Mata |
57’ | Fermin Lopez Ferran Torres | 83’ | Kirian Rodriguez Fabio González |
57’ | Gavi Frenkie De Jong | 83’ | Viti Benito Ramírez |
90’ | Pau Cubarsi Pau Víctor | 90’ | Mika Marmol Oli McBurnie |
Cầu thủ dự bị | |||
Hector Fort | Adnan Januzaj | ||
Wojciech Szczęsny | Dinko Horkas | ||
Ander Astralaga | Juanma Herzog | ||
Eric García | Marvin Park | ||
Gerard Martín | Fabio González | ||
Sergi Dominguez | Benito Ramírez | ||
Guille Fernández | Enzo Loiodice | ||
Ferran Torres | Manuel Fuster | ||
Pau Víctor | Ivan Gil | ||
Lamine Yamal | Marc Cardona | ||
Frenkie De Jong | Oli McBurnie | ||
Dani Olmo | Jaime Mata |
Tình hình lực lượng | |||
Marc-André ter Stegen Chấn thương đầu gối | Álex Muñoz Va chạm | ||
Ronald Araújo Chấn thương gân kheo | Daley Sinkgraven Va chạm | ||
Andreas Christensen Chấn thương gân Achilles | Pejiño Va chạm | ||
Marc Casado Không xác định | |||
Marc Bernal Chấn thương sụn khớp | |||
Ansu Fati Chấn thương gân kheo |
Huấn luyện viên | |||
Nhận định Barcelona vs Las Palmas
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Barcelona
Thành tích gần đây Las Palmas
Bảng xếp hạng La Liga
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Atletico | 18 | 12 | 5 | 1 | 21 | 41 | T T T T T |
2 | Real Madrid | 18 | 12 | 4 | 2 | 23 | 40 | T B T H T |
3 | Barcelona | 19 | 12 | 2 | 5 | 29 | 38 | B T H B B |
4 | Athletic Club | 19 | 10 | 6 | 3 | 12 | 36 | T T T H T |
5 | Villarreal | 18 | 8 | 6 | 4 | 4 | 30 | H B B H T |
6 | Mallorca | 19 | 9 | 3 | 7 | -2 | 30 | T B B T T |
7 | Sociedad | 18 | 7 | 4 | 7 | 3 | 25 | B T T H B |
8 | Girona | 18 | 7 | 4 | 7 | 1 | 25 | T H B B T |
9 | Real Betis | 18 | 6 | 7 | 5 | -1 | 25 | B B H T H |
10 | Osasuna | 18 | 6 | 7 | 5 | -4 | 25 | H H H H B |
11 | Celta Vigo | 18 | 7 | 3 | 8 | -1 | 24 | H B T B T |
12 | Vallecano | 18 | 5 | 7 | 6 | -1 | 22 | B T H H H |
13 | Las Palmas | 18 | 6 | 4 | 8 | -4 | 22 | B T T H T |
14 | Sevilla | 18 | 6 | 4 | 8 | -7 | 22 | T H B T B |
15 | Leganes | 18 | 4 | 6 | 8 | -11 | 18 | B H B T B |
16 | Alaves | 18 | 4 | 5 | 9 | -9 | 17 | B H H H H |
17 | Getafe | 18 | 3 | 7 | 8 | -4 | 16 | T B T B B |
18 | Espanyol | 18 | 4 | 3 | 11 | -14 | 15 | T B H H B |
19 | Valencia | 17 | 2 | 6 | 9 | -10 | 12 | B B B H H |
20 | Valladolid | 18 | 3 | 3 | 12 | -25 | 12 | B B B T B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại