Nhật Bản được hưởng quả đá phạt bên phần sân nhà.
![]() Shota Fujio 7 | |
![]() Mao Hosoya 16 | |
![]() Ryotaro Araki (Thay: Kuryu Matsuki) 62 | |
![]() Yu Hirakawa (Thay: Shota Fujio) 62 | |
![]() Fuki Yamada (Thay: Kein Sato) 71 | |
![]() Sota Kawasaki (Thay: Rihito Yamamoto) 71 | |
![]() Ulugbek Khoshimov (Thay: Ruslanbek Zhiyanov) 74 | |
![]() Zafarmurod Abdirakhmatov (Thay: Saidazamat Mirsaidov) 74 | |
![]() Seiji Kimura 75 | |
![]() Abduvakhid Nematov 79 | |
![]() Ibrokhim Ibrokhimov (Thay: Jasurbek Jaloliddinov) 85 | |
![]() Takashi Uchino (Thay: Ayumu Ohata) 90 | |
![]() Umarli Rahmonaliev (Thay: Diyor Kholmatov) 90 | |
![]() Otabek Jurakoziev (Thay: Norchaev Khuisain) 90 | |
![]() Fuki Yamada (Kiến tạo: Ryotaro Araki) 90+1' | |
![]() (Pen) Umarli Rahmonaliev 90+10' | |
![]() Zafarmurod Abdirakhmatov 90+13' |
Video tổng hợp

Thống kê trận đấu Japan U23 vs Uzbekistan U23


Diễn biến Japan U23 vs Uzbekistan U23
Mooud Bonyadifard trao cho Uzbekistan một quả phạt góc.
Ném biên vào Uzbekistan.
Uzbekistan được hưởng quả phát bóng lên.
Ryotaro Araki đã đứng vững trở lại.
Liệu Nhật Bản có thể tận dụng quả ném biên ở sâu bên trong phần sân của Uzbekistan?
Ném biên cho Uzbekistan bên phần sân nhà.
Ryotaro Araki đang quằn quại trong đau đớn và trận đấu đã bị tạm dừng trong giây lát.
Liệu Nhật Bản có thể tận dụng cú đá phạt nguy hiểm này?

Zafarmurod Abdirakhmatov (Uzbekistan) nhận thẻ vàng
Liệu Uzbekistan có thể đưa bóng vào thế tấn công từ quả ném biên này của phần sân Nhật Bản?
Ném biên cho Uzbekistan ở gần vòng cấm.
Uzbekistan quá háo hức và rơi vào bẫy việt vị.
Quả phạt góc được trao cho Uzbekistan.
Mooud Bonyadifard trao cho Uzbekistan một quả phạt góc.
Uzbekistan hưởng quả phạt góc từ cánh trái.

Umarli Rahmonaliev (Uzbekistan) có cơ hội từ chấm phạt đền nhưng lại bỏ lỡ!
Nhật Bản cần phải thận trọng. Uzbekistan thực hiện quả ném biên tấn công.
Mooud Bonyadifard ra hiệu cho Uzbekistan thực hiện quả ném biên bên phần sân của Nhật Bản.
Liệu Uzbekistan có thể đưa bóng vào thế tấn công từ quả ném biên này của phần sân Nhật Bản?
Uzbekistan thực hiện quả ném biên trên lãnh thổ Nhật Bản.
Tổng thuật Japan U23 vs Uzbekistan U23
Không nằm ngoài dự đoán, sự cân bằng về đội hình của U23 Nhật Bản và U23 Uzbekistan đã tạo nên 45 phút đầu tiên khá ngang ngửa. Sức mạnh của 2 đội nằm ở tuyến giữa nên các pha tranh chấp bóng trong 45 phút đầu tiên chủ yếu diễn ra ở khu vực giữa sân. Khả năng xử lý bóng tốt, di chuyển hợp lý của các tiền vệ đã khiến cho các pha tổ chức hãm thành của U23 Nhật Bản cũng như U23 Uzbekistan trong 45 phút đầu tiên là không nhiều.
U23 Nhật Bản thiên về các pha phối hợp nhỏ, đan bóng ở cự ly trung bình nên khá bế tắc trong việc đưa bóng xâm nhập khu vực 16m50 của U23 Uzbekistan bởi đó cũng là thế mạnh của đối phương. Trong nhiều tình huống, Samurai trẻ đành phải trả ngược bóng về cho hậu vệ để hy vọng kéo giãn đội hình trước sự di chuyển hợp lý, có mặt kịp thời để bọc lót cho nhau rất hiệu quả của U23 Uzbekistan. Trong 45 phút đầu tiên, U23 Nhật Bản chỉ có 1 cú dứt điểm sau khi Sato kiểm soát được bóng từ sai sót của hậu đối phương nhưng bóng lại đi không chính xác.
Bên kia chiến tuyến, ngoài các pha phối hợp nhỏ, U23 Uzbekistan còn khá sắc sảo trong các pha bóng dài, không chiến nhờ sự cơ động và chiều cao tốt hơn của các tiền đạo. Thế nên, nhà đương kim á quân đã đôi lần tìm đường vào khu vực 16m50 của U23 Nhật Bản nên đã tạo được sóng gió đáng kể về phía cầu môn của Kokubo. Dù vậy, Samurai trẻ thể hiện sự tinh tường trong khả năng quan sát, bắt người nên hóa giải hiệu quả các pha bóng của đối thủ. Tình huống ăn bàn đáng nhớ nhất của U23 Uzbekistan trong hiệp 1 là cú treo bóng đầy bất ngờ của Odilov đưa bóng bật xà dội ra ngoài.
Những điều chỉnh ở giờ nghỉ giữa hiệp giúp cho tốc độ trận đấu ở hiệp hai được đẩy cao hơn. U23 Uzbekistan tiếp tục sử dụng những pha bóng dài, bổng để làm vũ khí tấn công. Miếng đánh này ít nhiều khiến cho hàng thủ của U23 Nhật Bản phải cảnh giác cao độ và đôi lần khiến thủ môn Kokubo phải giật mình. Tuy vậy, tính hiệu quả trong các pha hãm thành từ những đường bóng trên không này không đem lại hiệu quả cho U23 Uzbekistan khi gần như không tạo được một pha ăn bàn nào thực sự nguy hiểm.
Bên phần sân đối diện, U23 Nhật Bản cũng không cho thấy sự đột phá nào đáng kể trong các pha tiếp cận khung thành đối phươn cho dù những pha lên bóng của Samurai trẻ nhanh, mạnh và đầy tốc độ hơn so với 45 phút trước đó.Bế tắc trong hãm thành, HLV Go Oiwa liên tục có những sự điểu chỉnh về nhân sự với hy vọng tìm kiếm sự đột biến. Phải đến phút bù giờ thứ hai, những điều chỉnh này mới giúp cho U23 Nhật Bản phát huy tác dụng khi Yamada tung cú sút ngoài vòng 16m50, đưa bóng đi vào góc xa, đưa đội nhà dẫn điểm.
Trận đấu tưởng chừng như phải bước vào 2 hiệp phụ khi ở phút 90+8’, trọng tài xem lại VAR và xác định, Sekine để bóng chạm tay trong vòng cấm nên cho U23 Uzbekistan được hưởng quả phạt đền. Nhưng trên chấm 11m, Rahmonaliyev đã không thắng được thủ môn Kokubo, đành chấp nhận đứng nhìn đối thủ ăn mừng chức vô địch sau thất bại với tỷ số sát nút 0-1.
Thông tin trước trận đấu
Tổng quan U23 Nhật Bản vs U23 Uzbekistan
Cả hai đội đều theo đuổi phong cách tấn công cống hiến, kiểm soát trận đấu triệt để. Nếu như Uzbekistan thể hiện phong cách này xuyên suốt từ đầu chiến dịch, trận nào họ cũng có xu hướng “đàn áp” đối thủ thì Nhật Bản càng vào sâu càng bùng nổ.
Trước Trung Quốc ở ngày ra quân, Nhật Bản đã để đối phương tạo ra nhiều pha bóng nguy hiểm. Đến khi gặp UAE, Nhật Bản tiếp tục thi đấu chậm rãi. Nhìn chung, họ giành chiến thắng như người hâm mộ vẫn chưa cảm thấy “đã” vì tỷ số 2-0.
Đến trận gặp Hàn Quốc, Nhật Bản vẫn ép sân nhưng họ tỏ ra kém trong khâu dứt điểm và cuối cùng phải nhận đòn hồi mã thương vào cuối trận.
Màn thể hiện ở vòng bảng của Nhật Bản, nói như HLV Troussier là “không hề thuyết phục”. Họ chỉ thực sự chơi hay khi tiến vào vòng loại trực tiếp. Tại đây, Nhật Bản đã mang đến những màn tra tấn đối thủ.
Họ khiến Qatar và Iraq không thể ngóc đầu dậy với những pha tấn công biến hóa, dồn dập và dứt điểm liên tiếp. Nếu tận dụng cơ hội tốt hơn, Nhật Bản “đã có thể ghi đến 5 bàn thắng vào lưới đối thủ”, trích lời HLV Troussier.
Một bên càng đá càng bùng nổ, một bên duy trì sự ổn định từ đầu chiến dịch, cả hai cho thấy họ là đối thủ xứng đáng nhất của nhau ở trận tranh ngai vàng.
Đội hình xuất phát Japan U23 vs Uzbekistan U23
Thay người | |||
62’ | Kuryu Matsuki Ryotaro Araki | 74’ | Saidazamat Mirsaidov Zafarmurod Abdirakhmatov |
62’ | Shota Fujio Yu Hirakawa | 74’ | Ruslanbek Zhiyanov Ulugbek Khoshimov |
71’ | Rihito Yamamoto Sota Kawasaki | 85’ | Jasurbek Jaloliddinov Ibrokhim Ibrokhimov |
71’ | Kein Sato Fuki Yamada | 90’ | Norchaev Khuisain Otabek Jurakoziev |
90’ | Ayumu Ohata Takashi Uchino | 90’ | Diyor Kholmatov Umarli Rahmonaliev |
Cầu thủ dự bị | |||
Riku Handa | Zafarmurod Abdirakhmatov | ||
Ryuya Nishio | Ibrokhim Ibrokhimov | ||
Sota Kawasaki | Ulugbek Khoshimov | ||
Fuki Yamada | Otabek Jurakoziev | ||
Taishi Brandon Nozawa | Vladimir Nazarov | ||
Ryotaro Araki | Makhmud Makhamadzhonov | ||
Satoshi Tanaka | Umarli Rahmonaliev | ||
Kaito Suzuki | Asadbek Rakhimzhonov | ||
Takashi Uchino | Hamidullo Abdunabiev | ||
Kotaro Uchino | |||
Yu Hirakawa | |||
Taiki Yamada |
Nhận định Japan U23 vs Uzbekistan U23
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Japan U23
Thành tích gần đây Uzbekistan U23
Bảng xếp hạng U23 Châu Á
A | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 7 | T T H |
2 | ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 | B T T |
3 | ![]() | 3 | 0 | 2 | 1 | -1 | 2 | H B H |
4 | ![]() | 3 | 0 | 1 | 2 | -4 | 1 | H B B |
B | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 4 | 9 | T T T |
2 | ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 6 | T T B |
3 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | -2 | 3 | B B T |
4 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | -4 | 0 | B B B |
C | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 1 | 6 | B T T |
2 | ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 6 | T T B |
3 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | -3 | 3 | B B T |
4 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | -4 | 3 | T B B |
D | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 10 | 9 | T T T |
2 | ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 1 | 6 | T T B |
3 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | -6 | 3 | B B T |
4 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | -5 | 0 | B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại