HẾT GIỜ. Tottenham đánh bại Burnley đầy vất vả với tỷ số 2-1.
Nhọc nhằn đánh bại Burnley, Tottenham tiếp tục đua Top 4
Thứ Bảy 11/05/2024 21:00(GMT+7)
Thứ Bảy 11/05/2024 21:00(GMT+7)
HẾT GIỜ. Tottenham đánh bại Burnley đầy vất vả với tỷ số 2-1.
Assignon ngã trong vòng cấm Tottenham và lăn lộn, nhưng bị chính một đồng đội bảo đứng dậy trong lúc đang đòi trọng tài kiểm tra VAR.
Spurs phản công và Son Heung Min từ cánh trái đi bóng vào, chuyền ra tuyến hai cho Bentancur băng lên, nhưng cú đá của Bentancur bị Cullen chắn bóng!
TOTTENHAM GHI BÀN
Bentancur ở trung lộ chuyền về phía Van de Ven ở gần vòng cấm, bước 1 của anh làm lỡ đà một lúc 2 cầu thủ Burnley và trung vệ người Hà Lan tung cú đặt lòng chân trái đánh bại Muric!!
Son Heung Min đón bóng bên cánh trái từ Maddison trước khi thả bóng vào vòng cấm cho Van de Ven, nhưng quả căng ngang của anh bị Muric bắt gọn.
Son Heung Min đón bóng ở trung lộ trong thế quay lưng về phía cầu môn, xoay người và đi bóng qua 2 cầu thủ Burnley trước khi gảy sang phải cho Porro, nhưng Porro lại có cú đá đi ra ngoài!
Muric lại có pha chuyền bóng hỏng nhưng Kulusevki dù đoạt bóng vẫn gặp phải một cầu thủ Burnley phía trước, anh chỉnh bóng sang chân trái để sút nhưng Muric đã chọn vị trí trước để bắt dính!
Maddison không sút hay tạt bổng mà lại thực hiện ngắn quả đá phạt, pha triển khai phức tạp này sau đó đưa bóng tới Kulusevski bên cánh phải để tạt vào, nhưng Romero đánh đầu không khó cho Muric.
Skipp xử lý ẩu và vội phạm lỗi với Assignon bên phần sân nhà để ngăn pha phản công.
Maddison trivela chuyền lên cho Johnson bên cánh trái trước khi xâm nhập gần vòng cấm Burnley đón đường chuyền trở lại, nhưng cú đá của Maddison bị một cầu thủ Burnley chắn bóng.
Hiệp 2 dã bắt đầu.
HẾT HIỆP 1. Hai đội bước vào giờ nghỉ giải lao với tỷ số hòa 1-1.
Muric lại chuyền lên hỏng và Son Heung Min cắt được, nhưng vẫn có cầu thủ Burnley phía trước và Son Heung Min sút chạm chân cầu thủ đội khách.
Muric chuyền quá non cho đồng đội và Johnson cướp bóng. Muric quyết định ra bắt bài Son Heung Min khiến Johnson nhận ra góc gần bỏ trống, nhưng cú sút của anh lại đi vào cạnh lướ.
TOTTENHAM GỠ HÒA
Ưu thế dẫn bàn của Burnley rốt cục chẳng kéo dài lâu. Hậu vệ phải Pedro Porro thực hiện cú đột phá từ cánh mình quản lý vào khu vực cấm địa trước khi tung ra cú đá trái phá, không cho Muric một cơ hội nào.
Kulusevski thoát xuống cánh trái nhưng căng vào vừa khó khống chế lại vừa không cho đồng đội nào. Porro đoạt lại bóng ngay ngoài vòng cấm nhưng tung cú sút xa quá thiếu chính xác.
Tottenham thắng với cách biệt ít nhất 2 bàn: Tottenham đang thực sự cần một chiến thắng, để lấy lại niềm tin nơi NHM, đồng thời tiếp tục hy vọng kết thúc mùa giải trong Top 4. Được chơi trên sân nhà cùng 2 chiến thắng liên tiếp trước Burnley mùa này càng tiếp thêm sự tự tin cho Spurs. Sẽ không bất ngờ nếu Son và các đồng đội thắng đậm ở trận đấu tới.
Nhiều hơn 3 bàn: Hàng công Tottenham luôn chơi tốt trên sân nhà, nhưng hàng thủ lại không thể giữ sạch lưới. Khả năng cả hai đội cùng ghi bàn tại London, và số bàn thắng ở trận đấu này vượt qua con số 3 là hoàn toàn có thể.
Ít nhất 10 phạt góc cả trận: Tottenham sẽ chơi tấn công rất dữ dội, nhằm tìm kiếm bàn thắng sớm. Ngay cả khi ghi bàn, họ cũng sẽ tiếp tục tìm kiếm thêm bàn thắng. Còn với Burnley, họ cũng rất cần điểm để tiếp tục nuôi hy vọng trụ hạng. Cả Burnley và Tottenham đều tấn công biên rất nhiều, bởi vậy trận đấu này được kỳ vọng sẽ có ít nhất 10 tình huống phạt góc.
Tottenham (4-2-3-1): Guglielmo Vicario (13), Pedro Porro (23), Cristian Romero (17), Micky van de Ven (37), Oliver Skipp (4), Yves Bissouma (8), Pape Matar Sarr (29), Dejan Kulusevski (21), James Maddison (10), Brennan Johnson (22), Son (7)
Burnley (4-4-2): Arijanet Muric (49), Lorenz Assignon (20), Dara O'Shea (2), Maxime Esteve (33), Charlie Taylor (3), Vitinho (22), Josh Cullen (24), Sander Berge (16), Jacob Bruun Larsen (34), Lyle Foster (17), Wilson Odobert (47)
Thay người | |||
75’ | Yves Bissouma Rodrigo Bentancur | 72’ | Vitinho Manuel Benson |
75’ | Oliver Skipp Radu Drăgușin | 81’ | Jacob Bruun Larsen Mike Trésor |
75’ | Dejan Kulusevski Dane Scarlett | 87’ | Lyle Foster David Datro Fofana |
88’ | Pape Sarr Pierre-Emile Højbjerg | 88’ | Josh Cullen Zeki Amdouni |
88’ | James Maddison Giovani Lo Celso |
Cầu thủ dự bị | |||
Rodrigo Bentancur | Josh Brownhill | ||
Emerson | James Trafford | ||
Brandon Austin | Hjalmar Ekdal | ||
Radu Drăgușin | Jóhann Gudmundsson | ||
Pierre-Emile Højbjerg | Jay Rodriguez | ||
Bryan Gil | Manuel Benson | ||
Giovani Lo Celso | David Datro Fofana | ||
Dane Scarlett | Zeki Amdouni | ||
Mikey Moore | Mike Trésor |
Chấn thương và thẻ phạt | |||
Alfie Whiteman Chấn thương mắt cá | Jordan Beyer Chấn thương gân kheo | ||
Fraser Forster Không xác định | Ameen Al-Dakhil Chấn thương cơ | ||
Ben Davies Chấn thương bắp chân | Aaron Ramsey Chấn thương dây chằng chéo | ||
Destiny Udogie Chấn thương cơ | Luca Koleosho Chấn thương đầu gối | ||
Ryan Sessegnon Chấn thương gân kheo | Nathan Redmond Chấn thương đầu gối | ||
Manor Solomon Chấn thương sụn khớp | |||
Timo Werner Chấn thương gân kheo | |||
Richarlison Chấn thương bắp chân |
Huấn luyện viên | |||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Liverpool | 16 | 12 | 3 | 1 | 21 | 39 | T T H H T |
2 | Chelsea | 17 | 10 | 5 | 2 | 18 | 35 | T T T T H |
3 | Arsenal | 17 | 9 | 6 | 2 | 18 | 33 | T T H H T |
4 | Nottingham Forest | 17 | 9 | 4 | 4 | 4 | 31 | T B T T T |
5 | Bournemouth | 17 | 8 | 4 | 5 | 6 | 28 | T T T H T |
6 | Aston Villa | 17 | 8 | 4 | 5 | 0 | 28 | B T T B T |
7 | Man City | 17 | 8 | 3 | 6 | 4 | 27 | B T H B B |
8 | Newcastle | 17 | 7 | 5 | 5 | 6 | 26 | H H B T T |
9 | Fulham | 17 | 6 | 7 | 4 | 2 | 25 | H T H H H |
10 | Brighton | 17 | 6 | 7 | 4 | 1 | 25 | H B H B H |
11 | Tottenham | 17 | 7 | 2 | 8 | 14 | 23 | H B B T B |
12 | Brentford | 17 | 7 | 2 | 8 | 0 | 23 | T B T B B |
13 | Man United | 17 | 6 | 4 | 7 | -1 | 22 | T B B T B |
14 | West Ham | 17 | 5 | 5 | 7 | -8 | 20 | B B T H H |
15 | Everton | 16 | 3 | 7 | 6 | -7 | 16 | H B T H H |
16 | Crystal Palace | 17 | 3 | 7 | 7 | -8 | 16 | H T H T B |
17 | Leicester | 17 | 3 | 5 | 9 | -16 | 14 | B T H B B |
18 | Wolves | 17 | 3 | 3 | 11 | -13 | 12 | B B B B T |
19 | Ipswich Town | 17 | 2 | 6 | 9 | -16 | 12 | B B B T B |
20 | Southampton | 17 | 1 | 3 | 13 | -25 | 6 | H B B B H |