![]() Son Heung-min 16 | |
![]() Danny Rose 20 | |
![]() Davinson Sanchez (Kiến tạo: Christian Eriksen) 33 | |
![]() Christian Eriksen (Kiến tạo: Fernando Llorente) 63 | |
![]() Jamie Vardy (Kiến tạo: Ricardo Pereira) 76 | |
![]() Youri Tielemans 85 | |
![]() Son Heung-min (Kiến tạo: Moussa Sissoko) 90 |
Tổng thuật Tottenham vs Leicester
![]() |
Chơi tốt hơn nhưng không thể tận dụng thành công, Leicester phải nhận quả đắng. Phút 31, xuất phát từ quả phạt góc bên cánh phải, Trippier không đá thẳng mà chuyền cho Eriksen chờ bên ngoài vòng cấm. Tiền vệ người Đan Mạch từ đó lật vào cho Sanchez đánh đầu dũng mãnh tung lưới Leicester. Các cầu thủ đội khách đồng loạt giơ tay phản ứng cho rằng cầu thủ Tottenham đã việt vị nhưng trọng tài nói không.
Sang hiệp 2, Leicester dồn toàn lực lên tấn công và tới phút 58, họ được hưởng một quả penalty sau khi James Maddison bị Jan Vertonghen đốn ngã trong khu cấm địa. Dẫu vậy, Jamie Vardy - người vừa được HLV Claude Puel tung vào sân ở thời điểm ấy - lại không thể chiến thắng Hugo Lloris trên chấm phạt đền. Bỏ lỡ thời cơ mười mươi, Leicester tiếp tục phải trả giá.
Phút 64, tận dụng sai lầm của cầu thủ Leicester, bóng đến chân Christian Eriksen và tiền vệ người Đan Mạch sút xa quyết đoán nâng tỷ số lên 2-0 cho Tottenham. Phút 76, Vardy lấy công chuộc tội mang về bàn gỡ cho Leicester bằng pha đệm bóng cận thành. Thế nhưng, đó là tất cả những gì mà "Bầy cáo" có thể làm được bởi tới phút bù giờ thứ nhất, Son Heung-min ra đòn kết liễu mang về chiến thắng chung cuộc 3-1 cho Tottenham.
Đáng chú ý, đây là pha lập công thứ 3 liên tiếp của ngôi sao người Hàn Quốc sau 3 trận ở Ngoại hạng Anh mùa này, và nó đều mang tính quyết định giúp Spurs bỏ túi 3 điểm. Như vậy, sau vòng 26, Tottenham tiếp tục giữ vững vị trí thứ 3 với 60 điểm, bỏ xa đội xếp thứ 4 Man United 9 điểm và kém đội đầu Liverpool 5 điểm.
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
Tottenham: Hugo Lloris, Kieran Trippier, Jan Vertonghen, Davinson Sanchez, Danny Rose; Oliver Skipp; Harry Winks, Moussa Sissoko; Christian Eriksen; Son Heung-min, Fernando Llorente.
Dự bị: Paulo Gazzaniga, Toby Alderweireld, Juan Foyth, Victor Wanyama, Serge Aurier, Kyle Walker-Peters, Lucas Moura.
Leicester: Kasper Schmeichel; Ricardo Pereira, Jonny Evans, Harry Maguire, Ben Chilwell; Youri Tielemans, Nampalys Mendy; Rachhid Ghezzal, James Maddison, Ashley Barnes; Demarai Gray.
Dự bị: Simpson, Morgan, Vardy, Ward, Okazaki, Ndidi, Choudhury
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Tottenham
Thành tích gần đây Leicester
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 29 | 21 | 7 | 1 | 42 | 70 | T H T T T |
2 | ![]() | 28 | 15 | 10 | 3 | 28 | 55 | T T B H H |
3 | ![]() | 28 | 15 | 6 | 7 | 12 | 51 | T B B H T |
4 | ![]() | 28 | 14 | 7 | 7 | 17 | 49 | T B B T T |
5 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 15 | 47 | B T B T B |
6 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 9 | 47 | B B T B T |
7 | ![]() | 28 | 12 | 10 | 6 | 6 | 46 | B T T T T |
8 | ![]() | 29 | 12 | 9 | 8 | -4 | 45 | H H T B T |
9 | ![]() | 28 | 12 | 8 | 8 | 13 | 44 | B T B B H |
10 | ![]() | 28 | 11 | 9 | 8 | 3 | 42 | T T B T B |
11 | ![]() | 28 | 10 | 9 | 9 | 3 | 39 | T B T T T |
12 | ![]() | 28 | 11 | 5 | 12 | 4 | 38 | B T T H B |
13 | ![]() | 28 | 10 | 4 | 14 | 14 | 34 | T T T B H |
14 | ![]() | 28 | 9 | 7 | 12 | -6 | 34 | B B H T H |
15 | ![]() | 28 | 7 | 12 | 9 | -4 | 33 | H T H H H |
16 | ![]() | 28 | 9 | 6 | 13 | -16 | 33 | B B T T B |
17 | ![]() | 28 | 6 | 5 | 17 | -19 | 23 | T B T B H |
18 | ![]() | 28 | 3 | 8 | 17 | -32 | 17 | B H B B B |
19 | ![]() | 28 | 4 | 5 | 19 | -37 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 28 | 2 | 3 | 23 | -48 | 9 | T B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại