![]() Raheem Sterling (assist) Wilfried Bony 8' | |
![]() Wilfried Bony 11' | |
![]() Raheem Sterling (assist) Wilfried Bony 7' | |
![]() Glenn Murray(assist) Eunan O'Kane 22' | |
![]() Raheem Sterling (assist) Kevin de Bruyne 29' | |
![]() Raheem Sterling 45' | |
![]() Matt Ritchie 87' | |
![]() Wilfried Bony (assist) Jesus Navas 89' |
Tổng thuật Man City vs Bournemouth
Nhưng tất cả đều đã không phải thất vọng. Không có cả Silva lẫn Aguero, Pellegrini bất ngờ kéo Raheem Sterling từ cánh vào trung tâm thi đấu bên dưới trung phong Wilfried Bony, đẩy Kevin De Bruyne ra biên thay thế đúng vị trí của Sterling, và sự điều chỉnh đầy tinh tế này đã phát huy hiệu quả hơn cả mong đợi.
Sterling có cú hat-trick đầu tiên trong sự nghiệp |
Trong những trận đấu trước đó, Sterling bám biên và gần như vô dụng. Nhưng khi được sử dụng ở vị trí mũi nhọn, ngôi sao trị giá 49 triệu bảng đã thể hiện được tất cả những tố chất tốt nhất của mình. Có lẽ không cần phải miêu tả thêm nữa. 3 bàn thắng đã thay Sterling đáp trả tất cả những chỉ trích từ dư luận.
Tuy nhiên, chiến thắng tưng bừng của Man xanh cũng một phần đến từ sự sụp đổ dễ dàng của đối thủ Bournemouth. 50% số bàn thua mà Bournemouth phải nhận trong hiệp 1 đều đến từ sự hào phóng của hàng thủ, trong đó hài hước nhất là tình huống Bony nâng tỷ số lên 2-0 cho Man xanh nhờ cú vồ hụt lãng xẹt của thủ thành Adam Federici. Có được lợi thế quá lớn đến từ màn tự sát chóng vánh của đối thủ, việc Man City tiếp tục có thêm bàn thắng khi Bournemouth đã buông súng là điều tương đối dễ hiểu.
Chiến thắng hoành tráng 5-1 trước Bournemouth có thể không phải là một chiến quả to lớn, thể hiện đẳng cấp hay tố chất gì đặc biệt. Nhưng nó chính là lời khẳng định cho cả Premier League thấy rằng, Man City không bao giờ thiếu ngòi nổ. Đây là trận đấu mà tất cả những ngôi sao đã chung tay vùi dập Newcastle 6-1 cách đây 2 tuần đều mất tích (El Kun, Silva ngồi ngoài, Kevin De Bruyne nhạt nhòa). Nhưng sân khấu Etihad vẫn được chứng kiến một live show và nó thuộc về ngôi sao Raheem Sterling.
* Cú hat-trick đáng nhớ
Với cú hat-trick vào lưới Bournemouth, Raheem Sterling trở thành cầu thủ U21 thứ 11 trong lịch sử Premier League lập được hat-trick tại giải đấu này. Đây đồng thời là lần đầu tiên trong sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp, Sterling có được một cú hat-trick.
Nhưng quan trọng hơn cả thành tích cá nhân của Sterling, Man City tiếp tục bảo toàn vững chắc ngôi đầu Premier League và gần như không bị sứt mẻ lực lượng ít ỏi còn lại trước thềm trận đấu vô cùng quan trọng với Sevilla tại Champions League giữa tuần sau.
Man City | Thông số | Bournemouth |
49 % | Tỷ lệ kiểm soát bóng | 51 % |
15 (11) | Tổng số cú sút (trúng đích) | 5 (1) |
0 | Thủ môn cản phá | 6 |
1 | Phạt góc | 7 |
11 | Phạm lỗi | 5 |
2 | Việt vị | 1 |
2 | Thẻ vàng | 1 |
0 | Thẻ đỏ | 0 |

ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
Man City: Hart, Zabaleta, Otamendi, Mangala, Sagna, Fernandinho, Toure, Jesus Navas, De Bruyne, Sterling, Bony.
Dự bị: Kompany, Fernando, Nasri, Caballero, Demichelis, Roberts, Iheanacho.
Bournemouth: Boruc, Francis, Cook, Distin, Daniels, Smith, Gosling, Surman, Ritchie, O'Kane, Murray.
Dự bị: MacDonald, King, Kermorgant, Federici, Bennett, Cargill, Pugh.
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Man City
Thành tích gần đây Bournemouth
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 29 | 21 | 7 | 1 | 42 | 70 | T H T T T |
2 | ![]() | 30 | 17 | 10 | 3 | 30 | 61 | B H H T T |
3 | ![]() | 30 | 17 | 6 | 7 | 15 | 57 | B H T T T |
4 | ![]() | 30 | 15 | 6 | 9 | 16 | 51 | T B T B H |
5 | ![]() | 29 | 14 | 7 | 8 | 16 | 49 | B B T T B |
6 | ![]() | 29 | 14 | 6 | 9 | 9 | 48 | B B T B T |
7 | ![]() | 30 | 12 | 12 | 6 | 6 | 48 | T T T T H |
8 | ![]() | 30 | 12 | 10 | 8 | -4 | 46 | H H T B T |
9 | ![]() | 30 | 12 | 9 | 9 | 12 | 45 | T B B H B |
10 | ![]() | 30 | 12 | 9 | 9 | 4 | 45 | B T B T B |
11 | ![]() | 30 | 12 | 6 | 12 | 5 | 42 | T T H B T |
12 | ![]() | 29 | 10 | 10 | 9 | 3 | 40 | T B T T T |
13 | ![]() | 30 | 10 | 7 | 13 | -4 | 37 | H T H T B |
14 | ![]() | 29 | 10 | 4 | 15 | 12 | 34 | T T B H B |
15 | ![]() | 29 | 7 | 13 | 9 | -4 | 34 | T H H H H |
16 | ![]() | 30 | 9 | 7 | 14 | -17 | 34 | T T B H B |
17 | ![]() | 30 | 8 | 5 | 17 | -17 | 29 | T B H T T |
18 | ![]() | 30 | 3 | 9 | 18 | -34 | 18 | H B B B B |
19 | ![]() | 30 | 4 | 5 | 21 | -41 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 30 | 2 | 4 | 24 | -49 | 10 | B B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại