![]() Francis Coquelin 36' | |
![]() Laurent Koscielny 45' | |
![]() (pen.)Jamie Vardy 45' | |
![]() Nacho Monreal 45' | |
![]() Aaron Ramsey 45' | |
![]() Ngolo Kante 57' | |
![]() Theo Walcott (assist) Olivier Giroud 71' | |
![]() Danny Welbeck (assist) Mesut Oezil 90' | |
![]() Danny Welbeck 90' |
Tổng thuật Arsenal vs Leicester
Các CĐV vẫn gọi đùa Welbeck là "Thánh" nhưng hôm 14/2 điều đó đã trở thành sự thật, ít nhất là đối với người hâm mộ đội chủ sân Emirates. Bàn thắng quý giá của tiền đạo người Anh giúp Arsenal đánh bại đội đầu bảng Leicester, qua đó rút ngắn khoảng cách với đối thủ cạnh tranh chức vô địch xuống còn hai điểm.
![]() |
Welbeck và nụ cười ngày trở lại. Ảnh: Reuters. |
Trước khi trận đấu diễn ra, Leicester đang có phong độ cao. "Những chú cáo" chỉ thua một trong 16 trận gần nhất làm khách. Hai trận đấu gần đây, đoàn quân của HLV Ranieri đánh bại Liverpool rồi Man City, xây chắc ngôi đầu bảng. Nhưng Leicester vẫn không thể tránh khỏi cái dớp của quá khứ, khi 22 năm qua chưa thể đánh bại Arsenal. Thầy trò Arsene Wenger cũng là đội duy nhất thắng Leicester cả lượt đi, lượt về mùa này.
Đội khách suýt nữa đã làm nên chuyện khi trải qua hiệp một như mơ. Arsenal gặp bế tắc trước hàng phòng ngự đối phương, khi không sút trúng khung thành lần nào mãi đến phút 70. Leicester làm tốt nhiệm vụ phòng ngự từ xa với lá chắn N'golo Kante. Tiền vệ có giá 8 triệu đôla liên tục có những cú tắc bóng chính xác. Leicester không chỉ phòng ngự hay mà phản công cũng đầy nguy hiểm. Đến cuối hiệp một, Jamie Vardy bị phạm lỗi trong vòng cấm rồi chính anh ghi bàn trên chấm phạt đền.
Leicester đang thăng hoa thì gặp tai họa như một bước ngoặt của trận đấu ở phút 54. Danny Simpson nhận thẻ vàng thứ hai rời sân, khiến đội khách bị đẩy vào thế thiếu người. HLV Ranieri buộc tập trung cho mặt trận phòng thủ khi đội khách chỉ còn 10 người. Riyah Mahrez rồi Okazaki lần lượt bị rút ra. HLV Wenger, ngược lại, tung Theo Walcott rồi Welbeck vào để tìm kiếm bàn thắng. Leicester đã chơi tốt trong 15 phút sau chiếc thẻ đỏ. Đội khách lùi sâu và hoàn toàn khống chế được các bài tấn công của "Pháo thủ". Lưới của Schmeichel bất ngờ rung lên ở phút 70, trong cú sút trúng khung thành đầu tiên của Arsenal.
![]() |
Thông số trận đấu Arsenal 2-1 Leicester |
Bóng được đảo cánh hai lần, trước khi Bellerin tạt vào vòng cấm. Oliver Giroud làm tốt nhiệm vụ làm tường, đánh đầu cho Walcott ở vị trí không ai kèm, thoải mái dứt điểm ghi bàn. Có được bàn quân bình, Arsenal như cởi bỏ áp lực, tấn công dồn dập hơn. Các cơ hội ngon ăn xuất hiện nhiều hơn. Bóng một lần chạm tay hậu vệ Leicester rõ ràng trong vòng cấm nhưng trọng tài Atkinson lắc đầu từ chối.
Những phút cuối, các cầu thủ Arsenal tung hàng loạt cú dứt điểm về phía khung thành Leicester nhưng phần lớn đều đi không chính xác. Giroud một lần sút rất căng ở khoảng cách 15 mét nhưng không thắng được Schmeichel. Tưởng chừng hai đội sẽ ra về với kết quả hòa thì Welbeck tỏa sáng.

ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
Arsenal: Cech, Bellerin, Mertesacker, Koscielny, Monreal, Coquelin, Ramsey, Oxlade-Chamberlain, Ozil, Sanchez, Giroud.
Dự bị: Ospina, Walcott, Flamini, Chambers, Welbeck, Campbell, Elneny.
Leicester: Schmeichel, Simpson, Morgan, Huth, Fuchs, Mahrez, Drinkwater, Kante, Albrighton, Okazaki, Vardy.
Dự bị: King, Gray, Ulloa, Dyer, Wasilewski, Chilwell, Schwarzer.
![]() |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Arsenal
Thành tích gần đây Leicester
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 29 | 21 | 7 | 1 | 42 | 70 | T H T T T |
2 | ![]() | 28 | 15 | 10 | 3 | 28 | 55 | T T B H H |
3 | ![]() | 28 | 15 | 6 | 7 | 12 | 51 | T B B H T |
4 | ![]() | 28 | 14 | 7 | 7 | 17 | 49 | T B B T T |
5 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 15 | 47 | B T B T B |
6 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 9 | 47 | B B T B T |
7 | ![]() | 28 | 12 | 10 | 6 | 6 | 46 | B T T T T |
8 | ![]() | 29 | 12 | 9 | 8 | -4 | 45 | H H T B T |
9 | ![]() | 28 | 12 | 8 | 8 | 13 | 44 | B T B B H |
10 | ![]() | 28 | 11 | 9 | 8 | 3 | 42 | T T B T B |
11 | ![]() | 28 | 10 | 9 | 9 | 3 | 39 | T B T T T |
12 | ![]() | 28 | 11 | 5 | 12 | 4 | 38 | B T T H B |
13 | ![]() | 28 | 10 | 4 | 14 | 14 | 34 | T T T B H |
14 | ![]() | 28 | 9 | 7 | 12 | -6 | 34 | B B H T H |
15 | ![]() | 28 | 7 | 12 | 9 | -4 | 33 | H T H H H |
16 | ![]() | 28 | 9 | 6 | 13 | -16 | 33 | B B T T B |
17 | ![]() | 28 | 6 | 5 | 17 | -19 | 23 | T B T B H |
18 | ![]() | 28 | 3 | 8 | 17 | -32 | 17 | B H B B B |
19 | ![]() | 28 | 4 | 5 | 19 | -37 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 28 | 2 | 3 | 23 | -48 | 9 | T B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại