![]() Jonny Evans 55 | |
![]() Jamie Vardy (Kiến tạo: Youri Tielemans) 68 | |
![]() James Maddison (Kiến tạo: Jamie Vardy) 75 | |
![]() Hector Bellerin 88 |
Tổng thuật Leicester vs Arsenal
Ở trận đấu này, HLV Emery đã quyết định sử dụng sơ đồ 3-4-1-2 với bộ 3 trung vệ Holding - Chambers - David Luiz. Hậu vệ Bellerin được xếp đá chính lần đầu tiên ở Premier League mùa này. Ở vị trí hộ công, Ozil tiếp tục được tin tưởng. Anh được xếp đá sau bộ đôi tiền đạo Aubameyang - Lacazette.
![]() |
Thông số trận đấu Leicester 2-0 Arsenal |
Trước đối thủ đang thể hiện phong độ rất cao, Arsenal gặp nhiều khó khăn. Họ bị Leicester lấn sân ở thời điểm nhập cuộc. Phải tới phút 14, Pháo thủ mới tạo ra cơ hội đầu tiên nhưng cú dứt điểm cận thành của Lacazette lại đưa bóng đi chệch khung gỗ trong gang tấc.
Cũng kể từ tình huống này, trận đấu diễn ra hấp dẫn với những pha ăn miếng trả miếng liên tiếp của cả 2 đội. Với lối chơi đầy tốc độ, Leicester tạo ra khá nhiều tình huống nguy hiểm về phía khung thành của Arsenal. Rất may cho Pháo thủ là trong hiệp 1, Perez, Vardy, Tielemans và Maddison không thể hiện được cái duyên ghi bàn trước khung thành của Leno.
Hiệp 2 bắt đầu với thế trận tấn công rất khẩn trương của Leicester. Phút 49, từ cú đưa bóng vào bên cánh phải của Pereira, tiền vệ Wilfred Ndidi đã tung cú sút uy lực hạ gục thủ thành Leno. Nhưng đáng tiếc cho Leicester là bóng lại tìm đến xà ngang khung thành Arsenal.
Về phần Arsenal, sự thiếu sáng tạo của hàng tiền vệ đã khiến đội khách không tạo ra quá nhiều pha bóng nguy hiểm. Cơ hội đáng chú ý nhất được Pháo thủ tạo ra ở phút 62 khi Aubameyang phá bẫy việt vị thoát xuống đối mặt thủ thành Schmeichel. Tuy nhiên, do xử lý chậm, tiền đạo người Gabon đã để Pereira phá bóng đi hết đường biên ngang.
Thi đấu kém hiệu quả trong tấn công và thiếu chắc chắn trong phòng ngự, Arsenal đã phải trả giá ở phút 68. Xuất phát từ pha tấn công bên cánh phải, Leicester đã tạo ra pha phối hợp rất bài bản và đẹp mắt. Bóng tới chân Jamie Vardy và tiền đạo này đã không bỏ lỡ cơ hội đánh bại thủ thành Leno, đưa The Foxes vượt lên dẫn trước 1-0.
Sau bàn thua, Arsenal buộc phải vùng lên chơi tấn công. Nhưng đó là thời điểm mà Leicester tỏ ra quá nguy hiểm trong thế trận phản công. Kết quả, vào phút 75, tiền đạo Jamie Vardy lại ghi dấu ấn với cú nhả bóng rất vừa vặn để James Maddison tung cú sút chìm nâng tỉ số lên 2-0.
Đến thời điểm này, HLV Emery buộc phải thay đổi sơ đồ. Ông lần lượt tung Nicolas Pepe và Joe Willock vào sân, đồng thời chuyển sang sơ đồ tấn công 4-3-3. Nhưng trước hàng thủ cực kì chắc chắn của HLV Brendan Rodgers, Pháo thủ không thể tạo ra sự khác biệt. Họ thậm chí còn suýt để thua bàn thứ 3 sau hàng loạt pha phản công của Leicester.
Để thua Leicester 0-2, Arsenal đã tụt xuống vị trí thứ 6 trên BXH. Họ có cùng 17 điểm như Sheffield Utd nhưng xếp dưới vì kém hiệu số bàn thắng/bại. Trận thua bẽ bàng ở King Power khiến HLV Emery đối mặt nguy cơ sớm phải nói lời chia tay sân Emirates.
LEICESTER (4-1-4-1): Kasper Schmeichel; Ricardo Pereira, Caglar Soyuncu, Jonny Evans, Ben Chilwell; Wilfred Ndidi; Ayoze Perez, Youri Tielemans, James Maddison, Harvey Barnes; Jamie Vardy.
Dự bị: Danny Ward, James Justin, Wes Morgan, Demarai Gray, Marc Albrighton, Hamza Choudhury, Dennis Praet.
ARSENAL (4-3-1-2): Bernd Leno; Hector Bellerin, David Luiz, Rob Holding, Sead Kolasinac; Matteo Guendouzi, Calum Chambers, Lucas Torreira; Mesut Ozil; Alexandre Lacazette, Pierre-Emerick Aubameyang.
Dự bị: Emiliano Martinez, Kieran Tierney, Sokratis, Nicolas Pepe, Joe Willock, Gabriel Martinelli.
![]() |
Đội hình thi đấu Leicester vs Arsenal |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Leicester
Thành tích gần đây Arsenal
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 29 | 21 | 7 | 1 | 42 | 70 | T H T T T |
2 | ![]() | 28 | 15 | 10 | 3 | 28 | 55 | T T B H H |
3 | ![]() | 28 | 15 | 6 | 7 | 12 | 51 | T B B H T |
4 | ![]() | 28 | 14 | 7 | 7 | 17 | 49 | T B B T T |
5 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 15 | 47 | B T B T B |
6 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 9 | 47 | B B T B T |
7 | ![]() | 28 | 12 | 10 | 6 | 6 | 46 | B T T T T |
8 | ![]() | 29 | 12 | 9 | 8 | -4 | 45 | H H T B T |
9 | ![]() | 28 | 12 | 8 | 8 | 13 | 44 | B T B B H |
10 | ![]() | 28 | 11 | 9 | 8 | 3 | 42 | T T B T B |
11 | ![]() | 28 | 10 | 9 | 9 | 3 | 39 | T B T T T |
12 | ![]() | 28 | 11 | 5 | 12 | 4 | 38 | B T T H B |
13 | ![]() | 28 | 10 | 4 | 14 | 14 | 34 | T T T B H |
14 | ![]() | 28 | 9 | 7 | 12 | -6 | 34 | B B H T H |
15 | ![]() | 28 | 7 | 12 | 9 | -4 | 33 | H T H H H |
16 | ![]() | 28 | 9 | 6 | 13 | -16 | 33 | B B T T B |
17 | ![]() | 28 | 6 | 5 | 17 | -19 | 23 | T B T B H |
18 | ![]() | 28 | 3 | 8 | 17 | -32 | 17 | B H B B B |
19 | ![]() | 28 | 4 | 5 | 19 | -37 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 28 | 2 | 3 | 23 | -48 | 9 | T B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại