![]() Eden Hazard (Kiến tạo: Cesar Azpilicueta) 10 | |
![]() Sergio Aguero 26 | |
![]() (Pen) Eden Hazard 35 | |
![]() Eden Hazard 35 | |
![]() Fabian Delph 77 | |
![]() N'Golo Kante 90 |
Tổng thuật Chelsea vs Man City
So với trận thua 1-2 trước Crystal Palace, HLV Conte chỉ thực hiện đúng một sự thay đổi trong đội hình xuất phát. Ông đưa Azpilicueta lên chơi tiền vệ, sử dụng Zouma lần đầu đá chính sau 14 tháng, chơi ở hàng thủ ba người cùng Cahill và Luiz. Fabregas được bố trí ở vị trí tiền vệ trung tâm cùng Kante, Matic bị đẩy lên ghế dự bị. Ở mặt trận tấn công, Pedro và Hazard đá ngay phía sau của Costa.
![]() |
Hazard là người hùng trong chiến thắng của Chelsea. Ảnh: Reuters |
Chelea không cầm bóng nhiều trong hiệp một (38%) nhưng hiệu quả trong lối chơi thì họ hơn hẳn Man City. Đội chủ nhà chỉ mất có 10 phút để có được bàn mở tỷ số. Azpilicueta phối hợp với Pedro trước khi kiến tạo cho Hazard dứt điểm hạ gục thủ thành Caballero.
Man City thi đấu bế tắc nhưng tới phút 26 cũng có được bàn gỡ hoà nhờ sai lầm của thủ thành Courtois. Người gác đền của Chelsea phát bóng lên trúng vị trí của Silva ngay gần vòng cấm và dù anh cản được cú dứt điểm của tiền vệ người Tây Ban Nha sau đó nhưng Aguero đã kịp thời có mặt để đá bồi vào lưới trống cân bằng tỷ số.
Đây là trận đấu thứ 100 của Courtois trong màu áo Chelsea và thủ thành người Bỉ đã có một ngày đáng nhớ. Dù mắc sai lầm trong bàn gỡ hoà 1-1 của Man City nhưng anh cũng đã có hàng loạt pha cứu thua cho đội nhà, điển hình là pha thắng Sane trong tình huống đối mặt ở phút 28.
Tỷ số của trận đấu được ấn định ở phút 36 khi Ferrnandinho phạm lỗi với Pedro trong vòng cấm. Thủ thành Caballero đổ người chính xác, cản được pha đá phạt 11m của Hazard nhưng không kịp chặn cầu thủ người Bỉ lao vào đá bồi nâng tỷ số lên 2-1.
Bước sang hiệp hai, Man City ép sân, tấn công dồn dập. Tuy nhiên, đội bóng này gặp rất nhiều khó khăn trong việc tiếp cận khung thành của Courtois vì vấp phải hàng thủ chơi kỷ luật của Chelsea. Đoàn quân của Pep Guardiola chỉ tạo ra được thêm hai cơ hội thực sự đáng kể nhưng Kompany thì đánh đầu dội xà ngang ở phút 47 trong khi ở phút bù giờ thứ hai Stones đệm bóng vọt xà ở khoảng cách chưa tới 5m.
Đánh bại Man City, Chelsea tiến rất gần tới chức vô địch Ngoại hạng Anh. Thầy trò HLV Conte hiện có 72 điểm, nhiều hơn đội bám đuổi phía sau là Tottenham bảy điểm trong khi giải chỉ còn bảy vòng đấu nữa là khép lại. Đặc biệt, lịch thi đấu rất thuận lợi với đội bóng chủ sân Stamford Bridge khi chỉ phải đối đầu với các đội bóng yếu như Sunderland, Middlesbrough, West Brom...Đối thủ nặng ký duy nhất còn lại với đoàn quân của HLV Conte là Man United.
![]() |
Thông số trận đấu Chelsea 2-1 Man City |
ĐỘI HÌNH THI ĐẤU
Chelsea: Courtois, Zouma, David Luiz, Cahill, Azpilicueta, Kante, Fabregas, Alonso, Pedro, Diego Costa, Hazard
Dự bị: Begovic, Ake, Terry, Matic, Loftus-Cheek, Willian, Batshuayi
Man City: Caballero, Clichy, Stones, Kompany, Fernandinho, Delph, Sane, Silva, De Bruyne, Navas, Aguero
Subs: Bravo, Zabaleta, Kolarov, Fernando, Toure, Sterling, Nolito
![]() |
Đội hình thi đấu trận Chelsea vs Man City |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Chelsea
Thành tích gần đây Man City
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 29 | 21 | 7 | 1 | 42 | 70 | T H T T T |
2 | ![]() | 30 | 17 | 10 | 3 | 30 | 61 | B H H T T |
3 | ![]() | 30 | 17 | 6 | 7 | 15 | 57 | B H T T T |
4 | ![]() | 29 | 14 | 7 | 8 | 16 | 49 | B B T T B |
5 | ![]() | 29 | 14 | 6 | 9 | 15 | 48 | T B T B H |
6 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 9 | 47 | B B T B T |
7 | ![]() | 29 | 12 | 11 | 6 | 6 | 47 | T T T T H |
8 | ![]() | 30 | 12 | 9 | 9 | 4 | 45 | B T B T B |
9 | ![]() | 29 | 12 | 9 | 8 | -4 | 45 | H H T B T |
10 | ![]() | 29 | 12 | 8 | 9 | 12 | 44 | T B B H B |
11 | ![]() | 29 | 12 | 5 | 12 | 5 | 41 | T T H B T |
12 | ![]() | 28 | 10 | 9 | 9 | 3 | 39 | T B T T T |
13 | ![]() | 30 | 10 | 7 | 13 | -4 | 37 | H T H T B |
14 | ![]() | 29 | 10 | 4 | 15 | 12 | 34 | T T B H B |
15 | ![]() | 29 | 7 | 13 | 9 | -4 | 34 | T H H H H |
16 | ![]() | 30 | 9 | 7 | 14 | -17 | 34 | T T B H B |
17 | ![]() | 30 | 8 | 5 | 17 | -17 | 29 | T B H T T |
18 | ![]() | 29 | 3 | 8 | 18 | -34 | 17 | H B B B B |
19 | ![]() | 29 | 4 | 5 | 20 | -40 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 29 | 2 | 3 | 24 | -49 | 9 | B B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại