![]() Harry Winks 11 | |
![]() Joelinton (Kiến tạo: Christian Atsu) 27 | |
![]() Matt Ritchie 47 | |
![]() Danny Rose 66 | |
![]() Joelinton 87 |
Tổng thuật Tottenham vs Newcastle
Trước sự cổ vũ của đông đảo khán giả nhà, Tottenham nhanh chóng đẩy cao đội hình và giành quyền kiểm soát thế trận. Tuy nhiên, Newcastle cũng chứng tỏ họ không phải là đối thủ dễ bắt nạt. Đoàn quân của HLV Steve Bruce chơi phòng ngự chủ động và là đội tạo ra cơ hội nguy hiểm trước sau cú sút của Sean Longstaff ở phút 24.
Trong khi còn đang loay hoay tìm phương án tấn công, Spurs bất ngờ thủng lưới. Davinson Sanchez mắc lỗi vị trí tạo cơ hội cho Joelinton thoát xuống dứt điểm hạ gục Hugo Lloris.
![]() |
Harry Kane và đồng đội thất bại ngay trên sân nhà |
Bàn thua khiến chủ nhà bừng tỉnh. Son Heung-min, Lucas Moura liên tục uy hiếp khung thành đối thủ nhưng không thể ghi bàn. 2 lần cầu thủ Tottenham ngã trong vùng cấm nhưng trọng tài Mike Dean chỉ lắc đầu mà không cần sử dụng VAR.
Spurs đẩy cao đội hình và cầm bóng có lúc lên đến 84% trong hiệp hai. Trước hàng thủ số đông của Newcastle, chủ nhà đẩy bóng ra hai biên rồi nhồi vào trong nhưng cũng không mang lại hiệu quả.
HLV Pochettino tung cả Eriksen, Lo Celso vào sân để tăng cường sự sáng tạo cho tuyến giữa nhưng cũng không thể tạo ra sự khác biệt trước 10 cái bóng áo cam của "Chích chòe". Đến khi khung thành rộng mở, Lucas Moura lại dứt điểm lên trời khó tin.
Những phút cuối, sức ép đè nặng lên phần sân của Newcastle. Trong ngày phong độ chạm đỉnh, Fabian Schar cùng đồng đội đã vô hiệu hóa mọi nỗ lực dứt điểm từ các chân sút chủ nhà. Trận đấu khép lại với thắng lợi ngọt ngào 1-0 dành cho thầy trò HLV Steve Bruce.
TOTTENHAM (4-2-3-1): Hugo Lloris; Kyle Walker-Peters, Toby Alderweireld, Davinson Sanchez, Danny Rose; Harry Winks, Moussa Sissoko; Son Heung-min, Erik Lamela, Lucas Moura; Harry Kane.
Dự bị: Jan Vertonghen, Eric Dier, Giovanni Lo Celso, Paulo Gazzaniga, Christian Eriksen, Oliver Skipp, Ben Davies.
NEWCASTLE UNITED (3-4-3): Martin Dubrakva; Fabian Schar, Jamaal Lascelles, Paul Dummett; Emill Krafth, Isaac Hayden, Sean Longstaff, Matt Ritchie; Allan Saint-Maximin, Miguel Almiron, Joelinton.
Dự bị: Jonjo Shelvey, Yoshinori Muto, Jetro Willems, Federico Fernandez, Javier Manquillo, Karl Darlow, Christian Atsu.
Danh sách xuất phát của Tottenham |
![]() |
Danh sách xuất phát của Newcastle |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Tottenham
Thành tích gần đây Newcastle
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 29 | 21 | 7 | 1 | 42 | 70 | T H T T T |
2 | ![]() | 28 | 15 | 10 | 3 | 28 | 55 | T T B H H |
3 | ![]() | 28 | 15 | 6 | 7 | 12 | 51 | T B B H T |
4 | ![]() | 28 | 14 | 7 | 7 | 17 | 49 | T B B T T |
5 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 15 | 47 | B T B T B |
6 | ![]() | 28 | 14 | 5 | 9 | 9 | 47 | B B T B T |
7 | ![]() | 28 | 12 | 10 | 6 | 6 | 46 | B T T T T |
8 | ![]() | 29 | 12 | 9 | 8 | -4 | 45 | H H T B T |
9 | ![]() | 28 | 12 | 8 | 8 | 13 | 44 | B T B B H |
10 | ![]() | 28 | 11 | 9 | 8 | 3 | 42 | T T B T B |
11 | ![]() | 28 | 10 | 9 | 9 | 3 | 39 | T B T T T |
12 | ![]() | 28 | 11 | 5 | 12 | 4 | 38 | B T T H B |
13 | ![]() | 28 | 10 | 4 | 14 | 14 | 34 | T T T B H |
14 | ![]() | 28 | 9 | 7 | 12 | -6 | 34 | B B H T H |
15 | ![]() | 28 | 7 | 12 | 9 | -4 | 33 | H T H H H |
16 | ![]() | 28 | 9 | 6 | 13 | -16 | 33 | B B T T B |
17 | ![]() | 28 | 6 | 5 | 17 | -19 | 23 | T B T B H |
18 | ![]() | 28 | 3 | 8 | 17 | -32 | 17 | B H B B B |
19 | ![]() | 28 | 4 | 5 | 19 | -37 | 17 | B B B B B |
20 | ![]() | 28 | 2 | 3 | 23 | -48 | 9 | T B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại